PDA

View Full Version : Hướng dẫn gõ dấu Tiếng Việt



allihavetogive
28-07-2010, 10:50 PM
Để viết Tiếng Việt có dấu có 2 cách:

1./ Diễn đàn gioitreconggiao.org hỗ trợ viết unicode.
Bạn có thể gõ Tiếng Việt trực tiếp trên diễn đàn bằng mã TELEX hoặc VNI, Viqr hay Tổng hợp(Luật gõ dấu vui lòng xem bên dưới)
Các bạn có thể thay đổi kiểu gõ dấu bằng cách tích chọn kiểu gõ ở thanh công cụ dưới cuối trang.

2./ Bạn cài vào máy phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt như: Vietket hay unikey là gõ được.
bạn có thể download unikey ở đây
Download Unikey 4.0 RC1 (http://www.mediafire.com/?f102aq36ltspmm1)

Sau khi đã download về được File Unikey.exe, bạn chỉ cần click đúp (double click) vào file .exe đó và việc tiếp theo khá đơn giản, chỉ cần nhấn Next cho đến khi Finish. Sau đó bạn chọn bảng mã và kiểu gõ thích hợp nhất với bạn cũng như với trình duyệt bạn đang sử dụng để có thể gõ dấu tiếng Việt
[Gõ dấu trong trình duyệt bạn dùng bãng mã Unicode, còn kiểu gõ thì do thói quen bạn có thể tùy chọn VNI hay Telex].


¤*¨°·.¸¸.°¨*¤¤*¨°·.¸¸.°¨*¤ ¤*¨°·.¸¸.°¨*¤¤*¨°·.¸¸.°¨*¤


Và đây là luật gõ dấu Tiếng Việt :

Hai kiểu gõ thông dụng tại Việt nam hiện nay là kiểu Telex và VNI.
- Kiểu Telex tương đối dễ nhớ, dễ sử dụng, có nhiều chữ Việt ví dụ như ô, â, ê, đ là do các chữ o,a,e,d gõ lặp và các dấu cũng chỉ bố trí ở 3 hàng chữ do đó tay không phải di chuyển nhiều nên đạt được tốc độ cao.

- Kiểu gõ VNI bao gồm các phím số từ 1 đến 9 để thể hiện các con dấu tiếng Việt. Kiểu này có vẻ như tiện lợi khi đánh nhiều thứ tiếng khác nhau, tuy nhiên các phím số phải dùng ở dãy bên phải nếu không muốn chuyển chế độ gõ. Kiểu này tay phải di chuyển nhiều nên tốc độ có chậm hơn so với kiểu TELEX.

¤*¨°·.¸¸.°¨*¤¤*¨°·.¸¸.°¨*¤

KIỂU GÕ TELEX:
- f = huyền
- s = sắc
- r = hỏi
- x = ngã
- j = nặng
- aa = â
- ee = ê
- oo = ô
- w, uw, [ = ư
- ow,] = ơ
- dd = đ
- z = khử dấu (xoá dấu)
Ví dụ: Gieo mầm tin yêu = Gieo maamf tin yeeu; Thiên Chúa là tình yêu = Thieen Chuas laf tinhf yeeu

¤*¨°·.¸¸.°¨*¤¤*¨°·.¸¸.°¨*¤

KIỂU GÕ VNI:
- Phím số số 1 = Dấu sắc
- Phím số số 2 = Dấu huyền
- Phím số số 3 = Dấu hỏi
- Phím số số 4 = Dấu ngã
- Phím số số 5 = Dấu nặng
- Phím số số 6 = Dấu mũ của chữ â, ê và ô
- Phím số số 7 = Dấu râu của chữ ơ và ư
- Phím số số 8 = Dấu trăng của chữ ă
- Phím số số 9 = Dấu gạch ngang của chữ đ
- Phím số số 0 = Khử dấu (xoá dấu)

Ví dụ: Gõ dấu Tiếng Việt = Go4 da61u Tie61ng Vie65t

Dùng phím <Shift> để gõ các chữ số và các ký tự <!,@.#,(,)..> sau các nguyên âm.