TRƯỚC BỮA TIỆC
1. Tôi hy vọng sẽ mang tới bữa tiệc một thứ rượu thích hợp.
2. Tôi hy vọng bạn bè sẽ ưa thích nhau.
3. Tôi hy vọng sẽ làm được khối việc tối nay.
4. Tôi chẳng muốn đi vì không thích hội hè
5. Tôi chẳng muốn đi, chỉ thích ở nhà đọc sách thôi.
6. Tôi chẳng muốn đi vì còn nhiều việc phải làm.
7. Tôi sẽ đi, nếu tiệc không vui, thì có cách khác, lo gì!
8. Tôi sẽ đi, nếu rượu chẳng ngon và người cũng chẳng ưa, thì biến!
9. Tôi sẽ đi và bữa tiệc sẽ tuyệt vời, nếu như tôi quen được nhiều người.
TRONG BỮA TIỆC
1. Không có đủ các loại thức ăn đồ uống thông thường cho một bữa tiệc.
2. Thật tuyệt khi thấy ai cũng cần đến mình.
3. Tôi cần ăn nhanh ròi rút gọn vì việc ngập cả đầu.
4. Chẳng có món ăn nào đặc sắc cả.
5. Nhóm nàyòn ào quá. Cho tôi xin hai chữ bình yên!
6. Cô ta bỏ về sớm. Phải chăng cô ấy không ưa chúng ta?
7. Tôi sẽ ăn, chụp mấy tấm hình, rồi đến lớp thôi.
8. Chuyển cho tôi cái đó, chuyển tất cả xuống đây này!
9. Tôi cảm thấy gần gũi với mọi người.
SAU BỮA TIỆC
1. Tôi hy vọng đã không làm mất lòng A với lời nhận xét ấy.
2. Tôi quá mệt, nhưng rất vui bởi mọi người đã có được những giây phút vui vẻ.
3. Tôi đã không liên hệ được nhiều trong bữa ăn, nhưng sẽ làm được vào buổi gây quỹ tới đây.
4. Toàn là những chuyện tầm phào vô vị.
5. Tôi vui vì có thể về sớm để đọc sách.
6. Về nhà bao giờ cũng cảm thấy an toàn và thoải mái.
7. B vẫn chưa về vì còn vui vẻ ở đâu đó.
8. Tôi chắc chắn đã nện cho họ một trận nên thân trong cuộc tranh luận tối nay.
9. Tôi vui vì ai cũng thích câu chuyện của tôi.